NGÀY HOÀNG ĐẠO: CÁCH TÍNH VÀ Ý NGHĨA 

Ngày đăng: 9/12/2023 06:00:31 Chiều/ ý kiến phản hồi (0)

Ngày Hoàng đạo là những ngày tốt, trăm việc nên làm. Đó là những ngày: Kim Đường, Kim Quỹ, Ngọc Đường, Minh Đường, Tư Mệnh và Thanh Long, tuy nhiên mỗi ngày hoàng đạo lại có thế mạnh hơn hẳn về khả năng phù trợ cho những việc cụ thể.

Cách tính và ý nghĩa của các ngày Hoàng đạo như sau:

  1. NGÀY KIM ĐƯỜNG

Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo luôn rơi vào những ngày thuộc chi Âm, là một ngày tốt, có nhiều phúc thần nên làm việc gì cũng dễ thành công, gặp nhiều may mắn, gây dựng nên cơ đồ, vinh hiển, giàu sang phú quý, rất tốt cho các việc: khởi công, động thổ, khai trương, cưới hỏi, nhậm chức…

Cách tính ngày Kim Đường Hoàng Đạo

Ngày Kim Đường hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:

– Tháng Giêng, tháng 7: ngày Tỵ

– Tháng 2, tháng 8:         ngày Mùi

– Tháng 3, tháng 9:         ngày Dậu

– Tháng 4, tháng 10:       ngày Hợi

– Tháng 5, tháng Một:     ngày Sửu

– Tháng 6, tháng Chạp:   ngày Mão

  1. NGÀY KIM QUỸ

Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Kim Quỹ hoàng đạo được xem là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự như: cầu hôn, dạm ngõ, tổ chức lễ đính hôn, thành hôn, đăng ký kết hôn… và các công việc liên quan đến giao tiếp, thỏa thuận, tranh biện, hội họp.

Cách tính ngày Kim Quỹ hoàng đạo

Ngày Kim Quỹ hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:

– Tháng Giêng và tháng 7: Ngày Thìn

– Tháng 2 và tháng 8:          Ngày Ngọ

– Tháng 3 và tháng 9:          Ngày Thân

– Tháng 4 và tháng 10:        Ngày Tuất

– Tháng 5 và tháng Một:         Ngày Tý

– Tháng 6 và tháng chạp:      Ngày Dần

  1. NGÀY NGỌC ĐƯỜNG

Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Ngọc Đường luôn rơi vào những ngày thuộc chi Âm, là ngày rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức…

Cách tính ngày Ngọc Đường hoàng đạo 

Ngày Ngọc Đường hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:

– Tháng Giêng, tháng 7:    ngày Mùi

– Tháng 2, tháng 8:            ngày Dậu

– Tháng 3, tháng 9:            ngày Hợi

– Tháng 4, tháng 10:          ngày Sửu

– Tháng 5, tháng Một:       ngày Mão

– Tháng 6, tháng Chạp:     ngày Tỵ

  1. NGÀY MINH ĐƯỜNG

Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Minh Đường là ngày mang lại nguồn năng lượng tích cực, sinh khí tốt, giúp con người khỏe mạnh, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn, tốt cho mọi việc như: nhập học, khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, giao thương, động thổ,…

Cách tính ngày Minh Đường Hoàng Đạo

Ngày Minh Đường hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:

– Tháng Giêng, tháng 7:    ngày Sửu

– Tháng 2, tháng 8:            ngày Mão

– Tháng 3, tháng 9:             ngày  Tỵ

– Tháng 4, tháng 10:          ngày Mùi

– Tháng 5, tháng Một:       ngày Dậu

– Tháng 6, tháng Chạp:     ngày Hợi

  1. NGÀY TƯ MỆNH

Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Tư Mệnh hoàng đạo luôn trùng với sao Thiên Quang, một vì sao tốt trong hệ thống cát tinh nhật thần và rơi vào ngày thuộc chi Dương, là ngày tốt lành, trợ giúp đắc lực cho bản mệnh của con người nên rất tốt cho các việc như: khai trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới hỏi…

Cách tính ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo

Ngày Tư Mệnh hoàng đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:

– Tháng Giêng, tháng 7:    Ngày Tuất

– Tháng 2, tháng 8:            Ngày Tý

– Tháng 3, tháng 9:             Ngày Dần

– Tháng 4, tháng 10:          Ngày Thìn

– Tháng 5, tháng Một:       Ngày Ngọ

– Tháng 6, tháng Chạp:     Ngày Thân

  1. NGÀY THANH LONG

Theo tín ngưỡng dân gian thì ngày Thanh Long hoàng đạo luôn rơi vào ngày thuộc chi Dương và chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử…

Cách tính ngày Thanh Long Hoàng Đạo

Ngày Thanh Long hoàng đạo đạo được quy định cụ thể theo địa chi ngày của từng tháng. Cụ thể là những ngày sau:

– Tháng Giêng, tháng 7:    là Ngày Tý

– Tháng 2, tháng 8:            là Ngày Dần

– Tháng 3, tháng 9:             là Ngày Thìn

– Tháng 4, tháng 10:          là Ngày Ngọ

– Tháng 5, tháng Một:       là Ngày Thân

– Tháng 6, tháng Chạp:     là Ngày Tuất

*ĐẶNG XUÂN XUYẾN

(trích từ: 1001 KIÊNG KỴ TRONG TÍN NGƯỠNG DÂN GIAN

của Đặng Xuân Xuyến ; Nhà xuất bản Thanh Hóa ; 2010.)

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các bài viết mới khác